Chủ Nhật, 3 tháng 5, 2015

SQL - Task 2 : Tạo và quản lý cơ sở dữ liệu

Filled under:

I. Các cơ sở dữ liệu trong SQL Sever : 


- Cơ sở dữ liệu hệ thống: Lưu trữ thông tin dữ liệu của hệ thống, dùng để quản lý các cơ sở dữ liệu của người dùng
- Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa: Người sử dụng có thể tạo các cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa, mục đích của các cơ sở dữ liệu này là để lưu dữ liệu của người dùng
Cơ sở dữ liệu mẫu: Cung cấp dữ liệu mẫu qua các bản ghi có sẵn, ví dụ như các phiên bản AdventureWorks

Chúng ta có thể thao tác với các cơ sở dữ liệu hệ thống qua các công cụ hỗ trợ như SQL sever nhưng không thể thay đổi dữ liệu hệ thống

Kích thước của cơ sở dữ liệu có thể được mở rộng hoặc co lại . Khi một cơ sở dữ liệu người dùng không cần thiết nữa, nó có thể bị hủy bỏ.

- Để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng, các thông tin sau được yêu cầu:

+ Tên của sơ sở dữ liệu.
+ Người sở hữu hoặc người tạo cơ sở dữ liệu.
+ Kích thước của cơ sở dữ liệu.
+ Các tập tin và nhóm các tập tin được sử dụng để lưu trữ cơ sở dữ liệu.
Cú Pháp:

CREATE DATABASE database_name
[ ON
[ PRIMARY ] [ <filespec> [ ,....n ]
[ , <filegroup> [ ,...n ] } ]
]
[ COLLATE collation_name ]
]
[;]

Ví dụ: 












- Cách chỉnh sửa một cơ sở dữ liệu:
Cú Pháp:

ALTER DATABASE database_name
{
<add_or_modify_files>
| <add_or_modify_filegroups>
| <set_database_options>
| MODIFY NAME = new_database_name
| COLLATE collation_name
} [;]

Ví dụ: 




- Thay đổi người sở hữu database:
Cú Pháp:

EXECUTE sp_changedbowner [@loginame=]'login';

Ví dụ: 




- CÁC TÙY CHỌN ĐƯỢC HỖ TRỢ TRONG SQL Sever 2005 :
                - Chọn lựa tự động(auto_option): các điều khiển tự động của cơ sở dữ liệu
                - Chọn lựa con trỏ(cursor_option): các điều khiển đối xử con trỏ
                - Chọn lựa phục hồi(recovery_option): các điều khiển các mô hình phục hồi của cơ sở dữ liệu
                - Chọn lựa trạng thái(db_state_option): các điều khiển trạng thái của csdl,như là tình trạng online/offline và kết nối của người dùng

2. Tập tin và nhóm tập tin.

- Các tập tin:
+ Là một đơn vị lưu trữ vật lý.
+ Có chứa các đối tượng CSDL.
+ Có một file logic và file vật lý.

- Nhóm tập tin:
+ Bao gồm nhiều tập tin được nhóm lại để thực hiện và quản lý một cách tốt hơn.
+ Một nhóm tập tin logic có thể chứa nhiều tập tin vật lý.
+ Trong mỗi nhóm tập tin gồm có nhiều tập tin liên quan với nhau và được lưu trong đối tượng của CSDL.
+ Nhóm tập tin có thể được tạo khi cơ sở dữ liệu hoặc thêm vào cơ sở dữ liệu đã có.
+ Một tập tin không thể là thành viên của nhiều hơn 1 nhóm tập tin lại cùng thời điểm.
+ Các tập tin không thể di chuyển đến các nhóm tập tin khác nhau khi các tập tin được thêm vào trong CSDL.
+ Nhóm tập tin có thể chỉ chứa các file dữ liệu và không có các file giao dịch.
- FILE_ID: Hàm trả về số ID của tập tin theo tên tập tin luận lý trong cơ sở dữ liệu hiện tại.
- FILE_NAME: Hàm trả về tên luận lý của tập tin theo số ID của tập tin cho trước.
- Ghi viết giao dịch: Nó ghi lại tất cả các quá trình hoạt động của CSDL. Các mẫu tin ghi viết được sử dụng để phục hồi trở lại các thay đổi.
- Xóa bỏ một CSDL:
Cú Pháp:

DROP DATABASE { database_name }

- Tạo một bản chụp CSDL:
Cú Pháp:

CREATE DATABASE database_snapshot_name
ON
{
NAME = logical_file_name,
FILENAME = 'os_file_name'
} [ ,...n ]
AS SNAPSHOT OF source_database_name
[;]


0 nhận xét:

Đăng nhận xét