I. Ngôn ngữ SQL là gì
- Ngôn ngữ SQL là một ngôn ngữ rất phổ dung trong lĩnh vực cơ sở dữ liệu
- Microsft xây dựng Transact-SQL dựa trên ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc chuẩn (ANSI-SQL).
- Cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để định nghĩa bảng, chèn, xóa, thay đổi và truy cập dữ liệu trong bảng.
- Transact-SQL là một kiểu ngôn ngữ cho phép chúng ta định nghĩa đối tượng con trỏ, khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi.
II. Một số câu lệnh cơ bản.
+ SELECT: câu lệnh này truy lục tất cả các bản ghi từ một bảng mà ta cần.
Ví dụ: SELECT *FROM Employee
Trong đó: - SELECT lệnh lấy.
- Dấu * tức là lấy toàn bộ dữ liệu.
- FORM là lấy từ đâu.
- Employee, Person.EmailAddress là bảng mà ta cần lấy
III. Biến
- Biến là một đối tượng để lưu trữ một giá trị dữ liệu. Dữ liệu có thể được truyền đến câu lệnh SQL bằng cách sử dụng tên biến. Tên biến cục bộ phải khai báo bắt đầu ký hiệu @.
- Biến được chia ra làm hai loại: Biến cục bộ và biến toàn cục.
+ Biến cục bộ: Nó dùng để lưu trữ do người dùng tạo ra và để lưu trữ những giá trị tạm thời.
Cú pháp:
DECLARE
{
@local_variable[AS]data_type
}
Trong đó: - @local_variable[AS]data_type: Tên biến cục bộ, phải bắt đầu bằng ký hiệu @.
- data_type: kiểu dữ liệu hệ thống hoặc kiểu dữ liệu người dùng.
- Chú ý: Ta dùng câu lệnh SET hoặc SELECT để gán giá trị cho biến.
Cú pháp:
SET @local_variable = value
Hoặc
SELECT @local_variable = value
Ví dụ:
+ Biến toàn cục: Nó có sẵn và hệ thống quản lý và trong SQL server được đặt tên bắt đầu bởi 2 ký hiệu @.
Cú pháp:
SECLECT @@LANGUAGE. Kiểu dữ liệu.
Ví dụ:
- Kiểu dữ liệu là thuộc tính định nghĩa loại dữ liệu mà đối tượng có thể chứa. Trong Transact SQL bao gồm các kiểu dữ liệu như: nvarchar, text, int, nchar, float,.....
- Một số đối tượng sử dụng kiểu dữ liệu: Cột trong bảng và trong view, tham số trong thủ tục lưu trữ, biến, hàm trả về giá trị, thủ tục lưu trữ trả về giá trị.
- Các kiểu dữ liệu thông dụng trong SQL như:
IV. Chú Thích Trong SQL
Là các diễn giải trong chương trình (đoạn lệnh) mà trình biên dịch sẽ bỏ qua
Chúng ta có thể sử dụng chú thích trong từng câu lệnh ,tập lệnh hoặc dùng trong thủ tục lưu trữ
Có hai kiểu chú thích:
- Hai dấu trừ(--)
- Chú thích nhiều dòng( /*….*/)
V. Hàm trong SQL
Hàm là tập hợp lệnh Transact-SQL để thực hiện công việc nào đó
Hàm trong SQL làm việc với dữ liệu ,nhóm dữ liệu để trả về kết quả mong đợi
VI. Câu lệnh trong thao tác dữ liệu.
- Có 4 câu lệnh: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE.
- SELECT: Lấy dữ liệu ra.
Cú pháp:
SELECT <column_name(s)> FROM <Table_name>
Trong đó: - <column_name(s)> : là tên của cột hoặc danh sách cột cần lấy dữ liệu.
- <Table_name> : tên của bảng dữ liệu.
- INSERT: Chèn dữ liệu.
Cú pháp:
INSERT INTO <Table_name>
VALUES <value>
Trong đó: - <Table_name> : tên bảng mà dữ liệu được chèn vào.
- <value>: là các giá trị được chèn vào các cột trường tương ứng trong bảng.
- INTO là từ khóa được sử dụng.
Ví dụ:
- UPDATE: Cập nhập dữ liệu.
Cú pháp:
Cú pháp:
UPDATE <Table_name>
SET <Column_Name = Value>
[WHERE <Search condition>]
Trong đó: - <Table_name> là tên bảng mà dữ liệu trong đó được thay đổi.
- <Column_Name> là tên cột dữ liệu thay đổi.
- <Search condition> là điều kiện thỏa mãn mà các dữ liệu thay đổi.
- Value là giá trị giữ liệu thay đổi.
- DELETE: Xóa dữ liệu.
Cú pháp:
DELETE FROM <Table_name>
[WHERE <Search condition>]
Trong đó: - <Table_name> là tên bảng có dữ liệu cần xóa
- <Search condition> chỉ định điều kiện. Nếu không có mệnh đè này, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ bị xóa.
Xin chào !
Trả lờiXóaCảm ơn bài viết hay của bạn. Điện Máy Đại Nam chuyên cung cấp máy xay thịt bằng tay và công nghiệp uy tín và chất lượng trên thị trường hiện nay.
Vui lòng tham khảo tại:
Điện Máy Đại Nam
Địa chỉ: Số 250 Phố Minh Khai,Hai Bà Trưng,HN
Điện thoại: 0986 982 710 - 0949 28 18 18
Website: http://dienmaydainam.com/may-xay-thit-hd-12
máy xay thịt | máy cưa xương | máy cưa xương J210