Thứ Hai, 18 tháng 5, 2015

SQL - Lab6

Filled under:

CREATE DATABASE Lab6 GO USE Lab6 GO DROP DATABASE Lab6 CREATE TABLE Toys ( ProductCode varchar(5), Name varchar(30), Category varchar(30), Manufacturer varchar(40), AgeRange varchar(15), UnitPrice money, Netweight int, QtyOnHand int, constraint kt_ProductCode primary key (ProductCode) ) /* 1. Tạo bảng Toys với cấu trúc giống như trên. Thêm dữ liệu (15 bản ghi) vào bảng với giá trị của trường QtyOnHand ít nhất là 20 cho mỗi sản phẩm đồ chơi.*/ INSERT INTO Toys VALUES ('DC001','Rubic','Do choi','Marvel','3-10 tuoi',50000,50,50) INSERT INTO Toys VALUES ('DC002','Logo tau thuy','Lap giap','Tap doan LOGO','8-13 tuoi',150000,3000,20) INSERT INTO Toys VALUES ('DC003','Xe dieu khien','Dieu khien','Tap doan Xe DK','10-15 tuoi',90000,2000,30) INSERT INTO Toys VALUES ('DC004','May bay dieu khien','Dieu Khien','Tap doan may bay DK','10-15 tuoi',250000,3000,30) INSERT INTO Toys VALUES ('DC005','Logo toa nha','Lap giap','Tap doan logo','8-13 tuoi',150000,300,20) INSERT INTO Toys VALUES ('DC006','Rubic 2','Bo game','Marvel','3-11 tuoi',350000,500,150) INSERT INTO Toys VALUES ('DC007','Rubic 3','Bo game','Marvel','4-12 tuoi',450000,60,250) INSERT INTO Toys VALUES ('DC008','Rubic 4','Bo game','Marvel','5-13 tuoi',550000,100,350) INSERT INTO Toys VALUES ('DC009','Rubic 5','Bo game','Marvel','6-14 tuoi',650000,5000,450) INSERT INTO Toys VALUES ('DC010','Rubic 6','Bo game','Marvel','7-15 tuoi',150000,900,550) INSERT INTO Toys VALUES ('DC011','Rubic 7','Bo game','Marvel','8-15 tuoi',250000,200,650) INSERT INTO Toys VALUES ('DC012','Rubic 8','Bo game','Marvel','9-15 tuoi',350000,300,150) INSERT INTO Toys VALUES ('DC013','Rubic 9','Bo game','Marvel','10-15 tuoi',450000,400,250) INSERT INTO Toys VALUES ('DC014','Rubic 10','Bo game','Marvel','11-16 tuoi',550000,600,350) INSERT INTO Toys VALUES ('DC015','Rubic 11','Bo game','Marvel','12-17 tuoi',250000,90,450) SELECT * FROM Toys /*2. Viết câu lệnh tạo Thủ tục lưu trữ có tên là HeavyToys cho phép liệt kê tất cả các loại đồ chơi có trọng lượng lớn hơn 500g.*/ CREATE PROCEDURE HeavyToys AS SELECT ProductCode,Name,Category FROM Toys WHERE Netweight > 500 /*3. Viết câu lệnh tạo Thủ tục lưu trữ có tên là PriceIncreasecho phép tăng giá của tất cả các loại đồ chơi lên thêm 10 đơn vị giá.*/ CREATE PROCEDURE PriceIncreasecho AS SELECT ProductCode,Name,UnitPrice+10 AS SauKhiTangGia FROM Toys /*4. Viết câu lệnh tạo Thủ tục lưu trữ có tên là QtyOnHand làm giảm số lượng đồ chơi còn trong của hàng mỗi thứ 5 đơn vị.*/ CREATE PROCEDURE QtyOnHand AS SELECT ProductCode,Name,QtyOnHand-5 AS SauKhiGiamSoLuong FROM Toys --5. Thực thi 3 thủ tục lưu trữ trên. EXECUTE HeavyToys EXECUTE PriceIncreasecho EXECUTE QtyOnHand /*1. Ta đã có 3 thủ tục lưu trữ tên là HeavyToys,PriceIncrease, QtyOnHand. Viết các câu lệnh xem định nghĩa củacác thủ tục trên dùng 3 cách sau: - Thủ tục lưu trữ hệ thống sp_helptext - Khung nhìn hệ thống sys.sql_modules - Hàm OBJECT_DEFINITION()*/ sp_helptext HeavyToys sp_helptext PriceIncreasecho sp_helptext QtyOnHand SELECT OBJECT_DEFINITION (OBJECT_ID(N'HeavyToys')) AS [ThucHienLenh]; SELECT OBJECT_DEFINITION (OBJECT_ID(N'PriceIncreasecho')) AS [ThucHienLenh]; SELECT OBJECT_DEFINITION (OBJECT_ID(N'QtyOnHand')) AS [ThucHienLenh]; --2. Viết câu lệnh hiển thị các đối tượng phụ thuộc của mỗi thủ tục lưu trữ trên EXECUTE sp_depends HeavyToys EXECUTE sp_depends PriceIncreasecho EXECUTE sp_depends QtyOnHand GO /*3. Chỉnh sửa thủ tục PriceIncreasevà QtyOnHandthêm câu lệnh cho phép hiển thị giá trị mới đã được cập nhật của các trường (UnitPrice,QtyOnHand).*/ ALTER PROCEDURE PriceIncreasecho AS UPDATE Toys SET UnitPrice=UnitPrice+5000 GO SELECT *FROM Toys GO ALTER PROCEDURE QtyOnHand AS UPDATE Toys SET QtyOnHand=QtyOnHand-5 GO SELECT *FROM Toys GO /*4. Viết câu lệnh tạo thủ tục lưu trữ có tên là SpecificPriceIncrease thực hiện cộng thêm tổng số sản phẩm (giá trị trường QtyOnHand)vào giá của sản phẩm đồ chơi tương ứng.*/ CREATE PROCEDURE SpecificPriceIncrease AS UPDATE Toys SET UnitPrice=UnitPrice+QtyOnHand GO SELECT *FROM Toys GO /*5. Chỉnh sửa thủ tục lưu trữ SpecificPriceIncrease cho thêm tính năng trả lại tổng số các bản ghi được cập nhật.*/ ALTER PROCEDURE SpecificPriceIncrease @number int OUTPUT AS UPDATE Toys SET UnitPrice=UnitPrice+QtyOnHand SELECT ProductCode,Name,UnitPrice as Price,QtyOnHand FROM Toys WHERE QtyOnHand>0 SELECT @number = @@Rowcount GO DECLARE @num int EXECUTE SpecificPriceIncrease @num OUTPUT PRINT @num --6. Chỉnh sửa thủ tục lưu trữ SpecificPriceIncrease cho phép gọi thủ tục HeavyToysbên trong nó ALTER PROCEDURE SpecificPriceIncrease @number int OUTPUT AS UPDATE Toys SET UnitPrice=UnitPrice+QtyOnHand SELECT ProductCode,Name,UnitPrice as Price,QtyOnHand FROM Toys WHERE QtyOnHand>0 SELECT @number = @@Rowcount execute HeavyToys --8. Xóa bỏ tất cả các thủ tục lưu trữ đã được tạo ra DROP PROCEDURE HeavyToys DROP PROCEDURE PriceIncreasecho DROP PROCEDURE QtyOnHand

Posted By Unknown00:02

Chủ Nhật, 3 tháng 5, 2015

SQL - Task 3 : Tạo và chỉnh sửa bảng

Filled under:

I. CREATE TABLE

- Bảng là một cấu trúc để cất giữ các dữ liệu của người dùng như: tên, id, email .... Bảng bao gồm các cột và các hàng. Bảng chính là một thành phần quan trọng nhất của một cơ sở dữ liệu.

- Cấu trúc để tạo một bảng là : 

CREATE TABLE table_name(column_name type(size)..)

Khi tạo ra bảng chúng ta phải chỉ ra kiểu dữ liệu của cột và mỗi cột chỉ có thể có môt kiểu dữ liệu duy nhất.

Ví dụ:






II. ALTER TABLE


 Dùng để hoặc là thêm một hay nhiều trường vào bảng hoặc sửa đổi kiểu dữ liệu một cột hiện tại và thêm hoặc thay đồi ràng buộc.
-Cú pháp:
ALTER TABLE TABLE_name ADD | MODIFY | DROP option (colum Datatype..)
+ ADD: thêm một cột mới.
+ MODIFY: sửa đổi cột
+ DROP option xoá bỏ các ràng buộc
Ví dụ: 
Trong ví dụ trên, ta đã thêm một cột PhoneNumber vào bảng dbo.AztechCustomer

Trong ví dụ trên, ta đã xoá cột PhoneNumber từ bảng dbo.AztechCustomer

III. DROP

- Dùng để xoá bỏ một bảng, khi ta xoá bỏ một bảng thì tất cả các đối tượng gắn ở trên bảng cũng bị loại bỏ.
Cú pháp:
DROP TABLE Name
Ví dụ: 


IV. INSERT INTO

- Dùng để thêm dữ liệu vào một bảng
- Cú pháp:
INSERT INTO table_name VALUES(Các giá trị)

Ví dụ:

V. UPDATE

- Dùng để cập nhật dữ liệt trong bảng
Ví dụ: 

Trong ví dụ trên, chúng đã đã cập nhật cho cột AzCustomer_name là "Tuấn Anh" khi AzCustomer_ID là 1


Posted By Unknown08:57

SQL - Task 2 : Tạo và quản lý cơ sở dữ liệu

Filled under:

I. Các cơ sở dữ liệu trong SQL Sever : 


- Cơ sở dữ liệu hệ thống: Lưu trữ thông tin dữ liệu của hệ thống, dùng để quản lý các cơ sở dữ liệu của người dùng
- Cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa: Người sử dụng có thể tạo các cơ sở dữ liệu người dùng định nghĩa, mục đích của các cơ sở dữ liệu này là để lưu dữ liệu của người dùng
Cơ sở dữ liệu mẫu: Cung cấp dữ liệu mẫu qua các bản ghi có sẵn, ví dụ như các phiên bản AdventureWorks

Chúng ta có thể thao tác với các cơ sở dữ liệu hệ thống qua các công cụ hỗ trợ như SQL sever nhưng không thể thay đổi dữ liệu hệ thống

Kích thước của cơ sở dữ liệu có thể được mở rộng hoặc co lại . Khi một cơ sở dữ liệu người dùng không cần thiết nữa, nó có thể bị hủy bỏ.

- Để tạo một cơ sở dữ liệu người dùng, các thông tin sau được yêu cầu:

+ Tên của sơ sở dữ liệu.
+ Người sở hữu hoặc người tạo cơ sở dữ liệu.
+ Kích thước của cơ sở dữ liệu.
+ Các tập tin và nhóm các tập tin được sử dụng để lưu trữ cơ sở dữ liệu.
Cú Pháp:

CREATE DATABASE database_name
[ ON
[ PRIMARY ] [ <filespec> [ ,....n ]
[ , <filegroup> [ ,...n ] } ]
]
[ COLLATE collation_name ]
]
[;]

Ví dụ: 












- Cách chỉnh sửa một cơ sở dữ liệu:
Cú Pháp:

ALTER DATABASE database_name
{
<add_or_modify_files>
| <add_or_modify_filegroups>
| <set_database_options>
| MODIFY NAME = new_database_name
| COLLATE collation_name
} [;]

Ví dụ: 




- Thay đổi người sở hữu database:
Cú Pháp:

EXECUTE sp_changedbowner [@loginame=]'login';

Ví dụ: 




- CÁC TÙY CHỌN ĐƯỢC HỖ TRỢ TRONG SQL Sever 2005 :
                - Chọn lựa tự động(auto_option): các điều khiển tự động của cơ sở dữ liệu
                - Chọn lựa con trỏ(cursor_option): các điều khiển đối xử con trỏ
                - Chọn lựa phục hồi(recovery_option): các điều khiển các mô hình phục hồi của cơ sở dữ liệu
                - Chọn lựa trạng thái(db_state_option): các điều khiển trạng thái của csdl,như là tình trạng online/offline và kết nối của người dùng

2. Tập tin và nhóm tập tin.

- Các tập tin:
+ Là một đơn vị lưu trữ vật lý.
+ Có chứa các đối tượng CSDL.
+ Có một file logic và file vật lý.

- Nhóm tập tin:
+ Bao gồm nhiều tập tin được nhóm lại để thực hiện và quản lý một cách tốt hơn.
+ Một nhóm tập tin logic có thể chứa nhiều tập tin vật lý.
+ Trong mỗi nhóm tập tin gồm có nhiều tập tin liên quan với nhau và được lưu trong đối tượng của CSDL.
+ Nhóm tập tin có thể được tạo khi cơ sở dữ liệu hoặc thêm vào cơ sở dữ liệu đã có.
+ Một tập tin không thể là thành viên của nhiều hơn 1 nhóm tập tin lại cùng thời điểm.
+ Các tập tin không thể di chuyển đến các nhóm tập tin khác nhau khi các tập tin được thêm vào trong CSDL.
+ Nhóm tập tin có thể chỉ chứa các file dữ liệu và không có các file giao dịch.
- FILE_ID: Hàm trả về số ID của tập tin theo tên tập tin luận lý trong cơ sở dữ liệu hiện tại.
- FILE_NAME: Hàm trả về tên luận lý của tập tin theo số ID của tập tin cho trước.
- Ghi viết giao dịch: Nó ghi lại tất cả các quá trình hoạt động của CSDL. Các mẫu tin ghi viết được sử dụng để phục hồi trở lại các thay đổi.
- Xóa bỏ một CSDL:
Cú Pháp:

DROP DATABASE { database_name }

- Tạo một bản chụp CSDL:
Cú Pháp:

CREATE DATABASE database_snapshot_name
ON
{
NAME = logical_file_name,
FILENAME = 'os_file_name'
} [ ,...n ]
AS SNAPSHOT OF source_database_name
[;]


Posted By Unknown06:17

Thứ Bảy, 2 tháng 5, 2015

SQL - Task 1 : Transact SQL

Filled under:

I. Ngôn ngữ SQL là gì

 - Ngôn ngữ SQL là một ngôn ngữ rất phổ dung trong lĩnh vực cơ sở dữ liệu
 - Microsft xây dựng Transact-SQL dựa trên ngôn ngữ vấn tin có cấu trúc chuẩn (ANSI-SQL).
 - Cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để định nghĩa bảng, chèn, xóa, thay đổi và truy cập dữ liệu trong bảng.
 - Transact-SQL là một kiểu ngôn ngữ cho phép chúng ta định nghĩa đối tượng con trỏ, khai báo biến, cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, bẫy lỗi.


II. Một số câu lệnh cơ bản.

+ SELECT: câu lệnh này truy lục tất cả các bản ghi từ một bảng mà ta cần.
Ví dụ: SELECT *FROM Employee





Trong đó:  - SELECT lệnh lấy.
                 - Dấu * tức là lấy toàn bộ dữ liệu.
                 - FORM là lấy từ đâu.
                 - Employee, Person.EmailAddress là bảng mà ta cần lấy      

                        
III. Biến


Biến là một đối tượng để lưu trữ một giá trị dữ liệu. Dữ liệu có thể được truyền đến câu lệnh SQL bằng cách sử dụng tên biến. Tên biến cục bộ phải khai báo bắt đầu ký hiệu @.
- Biến được chia ra làm hai loại: Biến cục bộ và biến toàn cục.
+ Biến cục bộ: Nó dùng để lưu trữ do người dùng tạo ra và để lưu trữ những giá trị tạm thời.
Cú pháp:


DECLARE
{
@local_variable[AS]data_type
}
Trong đó:   
@local_variable[AS]data_type: Tên biến cục bộ, phải bắt đầu bằng ký hiệu @.
                  - data_type: kiểu dữ liệu hệ thống hoặc kiểu dữ liệu người dùng.
- Chú ý: Ta dùng câu lệnh SET hoặc SELECT để gán giá trị cho biến.
Cú pháp:


SET @
local_variable = value
Hoặc
SELECT @
local_variable = value


Ví dụ: 





+ Biến toàn cục: Nó có sẵn và hệ thống quản lý và trong SQL server được đặt tên bắt đầu bởi 2 ký hiệu @.
Cú pháp:


SECLECT @@LANGUAGE. Kiểu dữ liệu.

Ví dụ: 





Kiểu dữ liệu là thuộc tính định nghĩa loại dữ liệu mà đối tượng có thể chứa. Trong Transact SQL bao gồm các kiểu dữ liệu như: nvarchar, text, int, nchar, float,.....
- Một số đối tượng sử dụng kiểu dữ liệu: Cột trong bảng và trong view, tham số trong thủ tục lưu trữ, biến, hàm trả về giá trị, thủ tục lưu trữ trả về giá trị.


- Các kiểu dữ liệu thông dụng trong SQL như:



IV. Chú Thích Trong SQL

Là các diễn giải trong  chương trình (đoạn lệnh) mà trình biên dịch sẽ bỏ qua
Chúng ta có thể  sử dụng chú thích trong từng câu lệnh ,tập lệnh hoặc dùng trong thủ tục lưu trữ
Có hai kiểu chú thích:
-          Hai dấu trừ(--)
-          Chú thích nhiều dòng( /*….*/)

V. Hàm trong SQL

Hàm là tập hợp lệnh Transact-SQL để thực hiện công việc nào đó
Hàm trong SQL làm việc với dữ liệu ,nhóm dữ liệu để trả về kết quả mong đợi
Ví dụ: 






VI. Câu lệnh trong thao tác dữ liệu.

- Có 4 câu lệnh: SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE.

- SELECT: Lấy dữ liệu ra.
Cú pháp:

SELECT <column_name(s)> FROM <Table_name>

Trong đó: - <column_name(s)> : là tên của cột hoặc danh sách cột cần lấy dữ liệu.
                - <Table_name> : tên của bảng dữ liệu. 

- INSERT: Chèn dữ liệu.
Cú pháp:

INSERT INTO <Table_name>
VALUES <value>

Trong đó: - <Table_name> : tên bảng mà dữ liệu được chèn vào.
                - <value>: là các giá trị được chèn vào các cột trường tương ứng trong bảng.
                - INTO là từ khóa được sử dụng.
Ví dụ: 





- UPDATE: Cập nhập dữ liệu.
Cú pháp: 

UPDATE <Table_name>
SET <Column_Name = Value>
[WHERE <Search condition>]

Trong đó: - <Table_name> là tên bảng mà dữ liệu trong đó được thay đổi.
                - <Column_Name> là tên cột dữ liệu thay đổi.
                - <Search condition> là điều kiện thỏa mãn mà các dữ liệu thay đổi.
                - Value là giá trị giữ liệu thay đổi.
Ví dụ: 

- DELETE: Xóa dữ liệu.
Cú pháp:

DELETE FROM <Table_name>
[WHERE <Search condition>]

Trong đó: - <Table_name> là tên bảng có dữ liệu cần xóa
                - <Search condition> chỉ định điều kiện. Nếu không có mệnh đè này, tất cả các bản ghi trong bảng sẽ bị xóa.

Ví dụ: 

Posted By Unknown20:41

Chủ Nhật, 12 tháng 4, 2015

10 hàm JQuery

Filled under:

1. Hàm .length
Xác định số lượng thành phần trong  jQuery Object.
Cấu trúc:
$('li').length
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    var n = $('li').length;
    $('span').text(n);
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
<li>Thành phần thứ 4</li>
<li>Thành phần thứ 5</li>
</ul>
<p>Có tổng cộng <span></span> thành phần trong danh sách.</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
  • Thành phần thứ 4
  • Thành phần thứ 5
Có tổng cộng 5 thành phần trong danh sách.

2. Hàm .css()
Được dùng để thêm một hoặc nhiều style cho thành phần. Ngoài ra còn có thể sử dụng .css() để lấy giá trị style của thành phần.
Cấu trúc:
Thêm một style cho thành phần
.css('thuộc tính','giá trị');
Lấy một giá trị style của thành phần
.css('thuộc tính');
Ví dụ:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p.test').css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<p class="test">Tuấn Anh</p>
<p>Tuan Anh</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Tuấn Anh
Tuan Anh

3. Hàm .click()
Làm thay đổi hiệu ứng của một dòng hay đoạn văn bản khi ta click vào Hàm đã được cài đặt trước đó.
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p').click(function(){
        $('span').css('color','blue');
    });
});
</script>
</head>

<body>
<p>Click</p>
<span>Tuấn Anh</span>
</div>
</body>
</html>
 Khi tác động lên thành phần p một sự kiện click thì ngay lập tức trình duyệt sẽ xử lý nội dung của function là đổi màu của span.

4. Hàm .empty()

Loại bỏ tất cả các thành phần bên trong kể cả text của thành phần chọn.
Cấu trúc: 
$('p').empty();
Ví dụ: 
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('.emp').empty();
});
</script>
</head>

<body>
<p class="emp">Tuan Anh</p>
<p>Tuấn Anh</p>
</body> 
</html> 

Khi hiển thị ra trình duyệt thì thành phần p có class .emp sẽ không hiển thị gì cả, Trình duyệt chỉ hiện dòng Tuấn Anh.

5. Hàm .error()

Khi có lỗi xảy ra do một thành phần gặp lỗi có thể là do thành phần được tải không chính xác, khi đó .error() sẽ kích hoạt sự kiện lỗi hoặc thực hiện một function.
Cấu trúc:
$('img').error();
$('img').error(function() { $('img').replaceWith('<p>Error loading image!</p>'); 
 Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('img').error(function(){
        $('img').replaceWith('<p>Error loading image!</p>');
    });
    $('button').click(function(){
        $('img').error();
    });
});
</script>
</head>

<body>
<img src="../images/logo.gif" /><br />
<button>Click</button>
</body>
</html>
Khi hiển thị ra trình duyệt, khi chúng ta nhấn vào button Click thì trình duyệt sẽ thông báo Error loading image!
6. Hàm .first()
Xác định thành phần đầu tiên trong các thành phần phù hợp.
Cấu trúc:
$('li').first();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').first().css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
</ul>
</body> 
</html> 

Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
7. Hàm .last()
Xác định thành phần cuối cùng trong các thành phần phù hợp.
Cấu trúc:
$('li').last();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').last().css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
<li>Thành phần thứ 4</li>
<li>Thành phần thứ 5</li>
</ul>
</body>
</html> Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
  • Thành phần thứ 4
  • Thành phần thứ 5
8. Hàm .not()
Không chọn thành phần nào có sử dụng .not().
Cấu trúc:
$('p').not(":even");
$('p').not(function(index){....});
$('p').not($("#selected") [0]);
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').not('.notSelected').css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần li</li>
<li>Thành phần li</li>
<li class="notSelected">Thành phần li</li>
<li>Thành phần li</li>
</ul>
</body> 
</html> 

Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần li
  • Thành phần li
  • Thành phần li
  • Thành phần li
9. Hàm .remove()
 Loại bỏ các thành phần được xác định.
Cấu trúc: 
$('.class').remove(); 
Ví dụ: 
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('.test').remove();
});
</script>
</head>

<body>
<div class="test">Lê Tuấn Anh</div>
<div>Tuấn Anh</div>
</body>
</html>

Khi hiển thị ra trình duyệt thì dòng Lê Tuấn Anh sẽ bị biến mất.

10.  Hàm .clone()
Tạo một bản sao (copy) cho thành phần.
Cấu trúc:
$('p').clone();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p').clone().appendTo('body');
});
</script>
</head>

<body>
<p>Tuấn Anh</p>
</body>
</html>
Hiển thị trình duyệt:

Tuấn Anh
Tuấn Anh


Posted By Unknown13:58