Chủ Nhật, 12 tháng 4, 2015

10 hàm JQuery

Filled under:

1. Hàm .length
Xác định số lượng thành phần trong  jQuery Object.
Cấu trúc:
$('li').length
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    var n = $('li').length;
    $('span').text(n);
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
<li>Thành phần thứ 4</li>
<li>Thành phần thứ 5</li>
</ul>
<p>Có tổng cộng <span></span> thành phần trong danh sách.</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
  • Thành phần thứ 4
  • Thành phần thứ 5
Có tổng cộng 5 thành phần trong danh sách.

2. Hàm .css()
Được dùng để thêm một hoặc nhiều style cho thành phần. Ngoài ra còn có thể sử dụng .css() để lấy giá trị style của thành phần.
Cấu trúc:
Thêm một style cho thành phần
.css('thuộc tính','giá trị');
Lấy một giá trị style của thành phần
.css('thuộc tính');
Ví dụ:

<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p.test').css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<p class="test">Tuấn Anh</p>
<p>Tuan Anh</p>
</body>
</html>

Hiển thị trình duyệt:

Tuấn Anh
Tuan Anh

3. Hàm .click()
Làm thay đổi hiệu ứng của một dòng hay đoạn văn bản khi ta click vào Hàm đã được cài đặt trước đó.
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p').click(function(){
        $('span').css('color','blue');
    });
});
</script>
</head>

<body>
<p>Click</p>
<span>Tuấn Anh</span>
</div>
</body>
</html>
 Khi tác động lên thành phần p một sự kiện click thì ngay lập tức trình duyệt sẽ xử lý nội dung của function là đổi màu của span.

4. Hàm .empty()

Loại bỏ tất cả các thành phần bên trong kể cả text của thành phần chọn.
Cấu trúc: 
$('p').empty();
Ví dụ: 
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('.emp').empty();
});
</script>
</head>

<body>
<p class="emp">Tuan Anh</p>
<p>Tuấn Anh</p>
</body> 
</html> 

Khi hiển thị ra trình duyệt thì thành phần p có class .emp sẽ không hiển thị gì cả, Trình duyệt chỉ hiện dòng Tuấn Anh.

5. Hàm .error()

Khi có lỗi xảy ra do một thành phần gặp lỗi có thể là do thành phần được tải không chính xác, khi đó .error() sẽ kích hoạt sự kiện lỗi hoặc thực hiện một function.
Cấu trúc:
$('img').error();
$('img').error(function() { $('img').replaceWith('<p>Error loading image!</p>'); 
 Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('img').error(function(){
        $('img').replaceWith('<p>Error loading image!</p>');
    });
    $('button').click(function(){
        $('img').error();
    });
});
</script>
</head>

<body>
<img src="../images/logo.gif" /><br />
<button>Click</button>
</body>
</html>
Khi hiển thị ra trình duyệt, khi chúng ta nhấn vào button Click thì trình duyệt sẽ thông báo Error loading image!
6. Hàm .first()
Xác định thành phần đầu tiên trong các thành phần phù hợp.
Cấu trúc:
$('li').first();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').first().css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
</ul>
</body> 
</html> 

Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
7. Hàm .last()
Xác định thành phần cuối cùng trong các thành phần phù hợp.
Cấu trúc:
$('li').last();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').last().css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần thứ 1</li>
<li>Thành phần thứ 2</li>
<li>Thành phần thứ 3</li>
<li>Thành phần thứ 4</li>
<li>Thành phần thứ 5</li>
</ul>
</body>
</html> Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần thứ 1
  • Thành phần thứ 2
  • Thành phần thứ 3
  • Thành phần thứ 4
  • Thành phần thứ 5
8. Hàm .not()
Không chọn thành phần nào có sử dụng .not().
Cấu trúc:
$('p').not(":even");
$('p').not(function(index){....});
$('p').not($("#selected") [0]);
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('li').not('.notSelected').css('color','red');
});
</script>
</head>

<body>
<ul>
<li>Thành phần li</li>
<li>Thành phần li</li>
<li class="notSelected">Thành phần li</li>
<li>Thành phần li</li>
</ul>
</body> 
</html> 

Hiển thị trình duyệt:
  • Thành phần li
  • Thành phần li
  • Thành phần li
  • Thành phần li
9. Hàm .remove()
 Loại bỏ các thành phần được xác định.
Cấu trúc: 
$('.class').remove(); 
Ví dụ: 
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('.test').remove();
});
</script>
</head>

<body>
<div class="test">Lê Tuấn Anh</div>
<div>Tuấn Anh</div>
</body>
</html>

Khi hiển thị ra trình duyệt thì dòng Lê Tuấn Anh sẽ bị biến mất.

10.  Hàm .clone()
Tạo một bản sao (copy) cho thành phần.
Cấu trúc:
$('p').clone();
Ví dụ:
<!DOCTYPE HTML>
<html>
<head>
<meta charset="utf-8">
<title>Tiêu đề</title>
<script src="http://code.jquery.com/jquery-latest.js"></script>
<script>
$(function(){
    $('p').clone().appendTo('body');
});
</script>
</head>

<body>
<p>Tuấn Anh</p>
</body>
</html>
Hiển thị trình duyệt:

Tuấn Anh
Tuấn Anh


Posted By Unknown13:58

JAVASCRIPT : CONTROL FLOW, DATA STRUCTURES, OBJECTS I, OBJECTS II

Filled under:

I. Control flow

- Câu lệnh điều kiện switch case:
      Cấu trúc switch case có chức năng khá tương tự so với cấu trúc if…else, ngoại trừ việc nó được sử dụng trong các tình huống kiểm tra cùng một biến đơn giản với các giá trị(trường hợp) khác nhau.

Cú pháp



switch (biểu thức)
{
  case giá trị 1:
      code;
      break;
   case giá trị 2:
      code;
      break;
   ....
  case giá trị n:
      code;
      break;
  default:
      code;
}

Lưu ý:
  • Mỗi mệnh đề case đều phải có lệnh break ở cuối đế có thể thoát ra khỏi khối switch khi biểu thực đạt đúng giá trị đưa ra. Nếu không, tất cả các lệnh trong các case sẽ đều được thực thi.
  • Câu lệnh trong mệnh đề default được thực hiện nếu không có giá trị ứng với mệnh đề case nào được so sánh khớp. 


Các toán tử logic:
- Toán tử && (AND):  Toán tử AND so sánh hai biểu thức. Chỉ trả về giá trị TRUE khi cả hai biểu thức đều mang giá trị là TRUE.
- Toán tử || (OR) : Toán tử OR so sánh hai biểu thức. Chỉ trả về giá trị FALSE khi cả hai biểu thức đều mang giá trị là FALSE.
- Toán tử ! (NOT) : Toán tử NOT phủ định biểu thức. Trả về giá trị là TRUE khi biểu thức mang giá trị FALSE và ngược lại.

II. Data structures

- Để tạo ra một mảng, ta dùng cú pháp sau:

var mang = ["Cô", "Cho", "Em", "Điểm", 1, "Nha"];

Tương đương với: 
mang[0] = "Cô";
mang[1] = "Cho";
mang[2] = "Em";
mang[3] = "Điểm";  
mang[4] = 1;
mang[5] = "Nha";  

- Trong một mảng, các phần tử có thể mang bất kỳ kiểu dữ liệu nào mà javascript hỗ trợ: string, numeric, boolean
- Để in ra số phần tử trong mảng, ta dùng lệnh: console.log(mang.length);
- Để in ra phần tử thứ n trong mảng, ta dùng lệnh: console.log(mang[n]);

III. Object

 - Javascript là một ngôn ngữ hướng đối tượng. Vì vậy, người lập trình có thể sử dụng các đối tượng sẵn có hoặc tự định nghĩa một đối tượng của mình.
Cú pháp

var tênbiến = new Object();

- Các đối tượng trong Javascript:
+ Đối tượng số: đại diện cho số ngày, số nguyên hoặc số thập phân.
Cú pháp để tạo một đối tượng số:

var tênbiến = new Number(số);

 + Đối tượng chuỗi: được dùng để lưu trữ và xử lý các đoạn văn bản hoặc ký tự. Đi kèm với nó là các kiểu dữ liệu cơ bản và các phương thức cần thiết.
Cú pháp:

var tênbiến = new String("chuỗi");

+ Đối tượng Boolean: Đối tượng Boolean đại diện cho 2 giá trị “true” hoặc “false”.
Cú pháp:

var tênbiến = new Boolean(value); Trong đó value có thể nhận các giá trị sau: 
- true hoặc false
- Tất cả các chuỗi đều trả về giá trị là true. Ví dụ: var chuoi = new Boolean('Anh') , ở đây biến chuoi có giá trị là true.
- Các giá trị: -0,0,null,NaN,undefined,chuỗi rỗng(“”) đều trả về giá trị là false

Bài tập:

























Posted By Unknown11:28

Chủ Nhật, 5 tháng 4, 2015

Giới thiệu về JavaScript, Hàm, vòng lặp 'for' và vòng lặp 'while' trong JavaScript

Filled under:

I. Giới thiệu về JavaScript

- Javascript là một ngôn ngữ thông dịch, được nhúng vào tập tin HTML. Javascript là ngôn ngữ được thực thi trên máy khách chứ không phải trên web server. Khi trang web được tải trong trình duyệt hỗ trợ javascript, trình duyệt sẽ thông dịch và thực hiện các lệnh javascript.

- Javascript là một ngôn ngữ gần giống với ngôn ngữ C. Giống như C, Javascript cũng có nhiều từ khoá:

+ length: Dùng để xác định số kí tự trong chuỗi. Ví dụ: "Hello".length , kết quả là 5.
+ confirm() : Tạo một bảng hội thoại để yêu cầu người sử dụng xác nhận có thực hiện một hành động nào đó hay không, confirm cho phép tạo ra 2 luồng xử lý khác nhau. Nếu người dùng chọn Yes thì nó sẽ trả về giá trị true, No sẽ trả về false.
    Cú pháp: confirm("thông báo");
+ prompt() : Tạo một hộp thoại để người dùng nhập thông tin. Khi người dùng nhấn vào nút OK chúng ta sẽ nhận được giá trị trong ô nhập liệu của hộp thoại.bất k
    Cú pháp: prompt(text, value); trong đó:
                    text: là thông tin hiển thị trên hộp thoại
                    value: là giá trị mặc định hiển thị trong ô nhập liệu của hộp thoại.
    Ví dụ: prompt("Tên của bạn là gì?", "Nhập tên của bạn vào đây");
+ console.log() : Được dùng để in ra một đoạn text hoặc giá trị của một biến.
+ substring : là hàm dùng để cắt chuỗi, có điểm đầu và điểm cuối. 
- Ví dụ: "wonderful".substring(3,7) , kết quả là "derf"
+ Biến trong javascript: biến dùng để lưu trữ một giá trị nào đó có thể là một chuỗi, 
một đối tượng, một con số, một mảng, một phép toán nào đó ...  Cách khai báo: ta đặt từ khoá 
var trước tên của biến. Ví dụ:
var age = 19;
var name = "tuan anh";

II. Hàm

- Cũng giống như C, hàm có rất nhiều lợi ích như không phải viết lại các đoạn mã giống nhau, 
có thể gọi hàm ở bất kỳ chỗ nào trong trang HTML, và ta còn có thể gọi hàm trên trang HTML 
khác nếu chúng ta đưa hàm vào trong file .js
- Cú pháp: 
function tenham(var1, var2, ...., varN){
};
- Trong đó var1, var2, ... varN là các tham số của hàm, một hàm có thể có nhiều tham số hoặc không có tham số nào.
Thông thường hàm sử dụng để xử lý một chức năng nào đó và sau khi xử lý xong thường phải trả về các giá trị. Để trả về một giá trị nào đó sau khi xử lý chúng ta dùng lệnh return.
- Ví dụ: 
function tinhtong(a,b){
    var tong;
    tong = a+b ;
    return tong;
}
III. Vòng lặp trong Javascript


- Cũng giống như C, khi bạn muốn thực hiện điều gì đó nhiều lần thì chúng ta sử dụng vòng lặp FOR hoặc vòng lặp WHILE
- Ví dụ:
+ Vòng lặp for:
var i;for(i = 1; i < 10; i++){console.log(i);}
+ Vòng lặp while:
var i = 0;
while(i < 5){console.log(i);i++;}
Bài tập:




Posted By Unknown20:50

Thứ Năm, 2 tháng 4, 2015

Form

Filled under:

I. Định nghĩa form

- Form trong HTML bao gồm nhiều thành phần khác nhau như ô văn bản, ô danh sách, nút bấm, nút radio hay các ô checkbox....
- Form thường được dùng để lấy thông tin cá nhân, tạo trang đăng kí, đăng nhập..... là một phần rất quan trọng của một website.
- Mỗi biểu mẫu (form) được bắt đầu bằng thẻ <form> và kết thúc bằng thẻ </form>. Trong form có thể dùng nhiều thẻ HTML khác.

<form action="" method="">
    Các thẻ HTML
</form>
II. Các thẻ nhập vào (input)

- Trong mỗi thẻ input có một số thuộc tính, mỗi thuộc tính sẽ quy định một chức năng riêng.
+ name: Xác định tên cho thẻ
+ id: Xác định id cho thẻ
+ value: Xác định giá trị cho thẻ. Ví dụ như tên hiện thị ra ngoài.
+ placeholder: cung cấp thêm thông tin cho người dùng, giúp họ biết cần nhập giữ liệu gì.
+ title: Chữ hiện ra khi di chuột đến ô đó.
+ type: Thuộc tính này có một số giá trị sau:
- submit: Tạo một nút bấm (submit) mà khi kick chuột vào đó, form sẽ tự động kích hoạt và gửi dữ liệu đi.
- text: Hiển thị một ô văn bản mà cho phép người dùng nhập văn bản.
- password: Hiển thị một ô để nhập password. Chữ cái nhập vào sẽ hiển thị ra dấu *
- email: Hiển thị một ô để nhập email.
- url: Hiển thị một ô để nhập link.
- tel: Hiển thị một ô để nhập số điện thoại
- date: Nhập ngày
- number: Nhập số
- color: Chọn màu

Ví dụ:
<input type="text" placeholder="Nhap ten" title="ho ten" id="name" />
Bài tập:

Link: http://tuananh.zz.vc/form01/

Posted By Unknown07:22